Thứ Ba, 29 tháng 12, 2015

Mẹo làm đề thi lý thuyêt lái xe ô tô

Bộ đề thi lý thuyết lái xe ô tô với tuyển tập 450 câu hỏi thi bằng B2 là bộ đề không khó nhưng rất dễ khiến người học bị hoa mắt vì lượng kiến thức quá nhiều.
Học đến tân 450 câu hỏi nhưng lại chỉ có 30 câu hỏi được đưa vào bộ đề thi lý thuyết lái xe ô tô hạng B2. Cùng với lượng kiến thức nhiều là các câu hỏi khó và gài bẫy người thi.
Để giúp quý học viên hoàn thành tốt bài thi, trung tâm đào tạo lái xe Đào Vũ chúng tôi xin đưa ra các mẹo học lái xe ô tô giúp các bạn hoàn thành bài thi thật tốt và tiết kiệm thời gian nhất.
Câu hỏi chọn tất cả trong đề thi lý thuyết lái xe ô tô hạng B2
1.   Những hành vi “Cấm” thì chọn đáp án tất cả.
2.   Kinh doanh vận tải thì chọn đán án tất cả.
3.   Đạo đức thì chọn tất cả
Câu hỏi về tốc độ
4.   Câu hỏi về tốc độ trên đường cao tốc thì lấy tốc độ cao nhất trong câu hỏi trừ cho 30 thì ra được câu trả lời đúng.
5.   Ngoài khu dân cư tốc độ trên đường là 80 km/h < 3,5 tấn( câu 1).
6.   Ngoài khu dân cư tốc độ 70 km/h > 3,5 tấn(câu 2)
7.   Ngoài khu dân cư tốc độ 60 km/h = mô tô (câu 4)Ngoài khu dân cư tốc độ 50 km/h = xe gắn máy( câu 3)
8.   Trong khu dân cư tốc độ 50 km/h < 3,5 tấn.
9.   Trong khu dân cư tốc độ 40 km/h = mô tô, gắn máy.
10.  Trong khu dân cư tốc độ 30 km/h = xe công nông
Câu hỏi hiệu lệnh và tuổi tác
11.  Cảnh sát đưa tay thẳng lên thì tất cả phương tiện phải dừng lại.
12.  Cảnh sát đưa hai tay hoặc 1 tay giang ngang thì những xe trước và sau phải dừng lại.
13.   16 tuổi – xe gắn máy dưới 50 cm3.
14.   18 tuổi – hạng A1, A2, B2.
15.   21 tuổi – hạng C
16.   24 tuổi – hạng D
17.   27 tuổi – hạng E. (Lưu ý với giấy phép lái xe từ hạng B2 đến hạng E cách nhau 3 tuổi, đó là mẹo học luật lái xe ôtô dễ nhớ nhất)

Câu hỏi khái niệm trong đề thi lý thuyết lái xe ô tô hạng B2
18.    Khái niệm xe tải trọng là xe có tải trọng trục xe vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường.
19.    Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” chọn ( kể cả xe máy điện).
20.    Khái niệm “phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” chọn (kể cả xe đạp máy).
21.    Khái niệm “làn đường” chọn câu có chữ “an toàn giao thông”.
22.    Khái niệm “phần đường xe chạy” chọn câu không có chứ “ an toàn giao thông”
23.    Khái niệm “làn đường” chọn câu có chữ “an toàn giao thông”
24.    Hãy nêu yêu cầu của kính chắn gió chọn câu có chữ “loại kính an toàn"
Câu hỏi về giấy phép, cấp phép
25.   Giấy phép hạng FE được điều khiển xe có kéo rơ moóc, ô tô chở khách nối toa và không được điều khiển ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc.( lưu ý nếu gặp câu hỏi này thì FE = câu 1).
26.    Giấy phép hạng FC được điều khiển xe có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc và không được điều khiển ô tô chở khách hàng nói toa, mô tô hai bánh.( lưu ý nếu gặp câu hỏi này thì FC = câu
27.    Quá tải, quá khổ và vận chuyển hàng nguy hiểm thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
28.    Cấm đi, cấm đỗ, cấm dừng, đường ngược chiều … thì UBND cấp tỉnh quán lý.
29.     Xe chở người và hàng nguy hiểm thì chính phủ qui định.

Câu hỏi khác
30.    Niên hạn sử dụng của ôtô tải = 25 năm.
31.    Niên hạn sử dụng của ô tô trên 9 chỗ = 20 năm.
32.    Những câu hỏi về “mét” thì chọn câu 1.
33.    Những câu hỏi về “tuổi thì chọn câu 2 (lưu ý: không áp dụng cho những câu trả lời có từ “Tuổi”.
34.    Những câu hỏi về “gương. Còi, khoảng cách” thì chọn câu 1 nhé.
35.    Giao nhau có biển báo vòng xuyến thì nhường cho xe đi bên phải.
36.    Đỗ xe: không giới hạn thời gian, dừng xe: có giới hạn thời gian –> tất cả.
37.    Nồng độ cồn trong máu = 50; nồng độ cồn trong khí thở = 0.25.
38.    Công dụng của hệ thống lái thì chịn không có chữ “mô men”.
39.    Mục đích của bảo dưỡng thường xuyến -> giữ được hình thức bên ngoài.
40.    Nguyên nhân xăng không vào buồng phao của bộ chế hòa khí -> tắc bầu lọc.
41.    Phương pháp khắc phục giclơ bị tắc -> thông lỗ giclơ bằng khí nén.
42.    Nguyên nhân thông thường động cơ điezen không nổ -> không có tia lửa điện.
43.    Động cơ 2 kì -> thực hiện 2 hành trình.
44.    Động cơ 3 kì -> thực hiện 4 hành trình.
45.    Phương pháp điều chỉnh lửa sớm sang muộn -> cùng chiều với bộ cam.
46.    Phương pháp điều chỉnh lửa muộn sang sớm -> ngược chiều với bộ cam.
47.    Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với xe con = 10 độ.
48.    Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với xe khách = 20 độ.
49.    Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với xe tải = 25 độ.
50.    Biển báo hiệu lệnh đặt trước ngã ba, ngã tư nếu câu hỏi 1 dòng thì chọn câu 1 và câu hỏi 2 dòng thì chọn câu 3.
51.    Biển báo cấm máy kéo thì không cấm ô tô tải và cấm ô tô tải thì cấm máy kéo.
52.    Biển báo cấm rẽ trái thì cấm quay đầu và cấm quay đầu thì không cấm rẽ trái.
53.    Trong sa hình nếu thấy xuất hiện công an thì chọn đáp án là câu 3
Cách làm lý thuyết đề thi bằng lái xe B2 được đúc kết kinh nghiệm của trung tâm. 53 cách làm trên sẽ giúp các học viên học tốt hơn 450 câu hỏi trăc nghiệm và thi lý thuyết  tốt hơn. Ngoài ra, với phần thực hành,  học viên  sẽ được đào tạo chuyên nghiệp 1 thầy 1 xe 1 học viên đồng thời được hướng dẫn cách thi các bài sa hình sát hạch lái xe B2 hoặc đường trường.  Để tìm hiểu thêm, học viên vui lòng liên hệ với trung tâm:
Add: Tầng 18 - Toà nhà N105 - Nguyễn Phong Sắc- Quận Cầu Giấy - TP Hà Nội
Tell : 04.63.282.111 - Mobile : 0975.271.987




1 nhận xét: